Âm thanh không chỉ để nghe – mà còn để cảm nhận. Trong một căn phòng, tiếng vang và âm dội có thể khiến cuộc trò chuyện mất đi sự rõ ràng, hoặc âm nhạc trở nên chói tai. Đó là lúc vật liệu hấp thụ âm thanh - vật liệu tiêu âm phát huy tác dụng: giảm phản xạ âm, hạn chế tiếng vọng và tối ưu trải nghiệm âm học.
Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hấp thụ âm là gì, cách đánh giá hiệu quả thông qua hệ số hấp thụ âm, đồng thời cung cấp bảng thông số thực tế của nhiều loại vật liệu để bạn dễ dàng lựa chọn giải pháp phù hợp cho công trình của mình.
Hấp thụ âm thanh là gì? Bạn có từng nghe đến thuật ngữ này?
Hấp thụ là gì?
Hấp thụ là quá trình mà một vật liệu, cấu trúc hoặc vật thể tiếp nhận năng lượng khi sóng tác động vào, thay vì phản xạ lại năng lượng đó.
Một phần năng lượng bị hấp thụ sẽ được biến đổi thành nhiệt, phần khác truyền qua vật liệu hấp thụ.
Năng lượng được chuyển hóa thành nhiệt được xem như là đã “mất đi”. (Ví dụ: lò xo, bộ giảm chấn, v.v.)
Hấp thụ âm thanh là gì?
Hấp thụ âm thanh còn được gọi là tiêu âm
Khi sóng âm tác động vào bề mặt của vật liệu:
+ Một phần bị phản xạ
+ Một phần xuyên qua
+ Phần còn lại bị chính vật liệu hấp thụ
Tỷ lệ giữa năng lượng âm thanh bị hấp thụ (E) và năng lượng âm thanh tới (Eo) được gọi là hệ số hấp thụ âm (α). Đây là chỉ số chính để đánh giá khả năng hấp thụ âm của vật liệu.
Công thức:
α (hệ số hấp thụ) =E (năng lượng âm thanh hấp thụ) / Eo (năng lượng âm thanh tới)
Trong đó:
α: hệ số hấp thụ âm
E: năng lượng âm thanh bị hấp thụ (bao gồm cả phần xuyên qua)
Eo: năng lượng âm thanh tới
Thông thường, hệ số hấp thụ âm của vật liệu nằm trong khoảng 0 đến 1.
Số càng lớn thì khả năng hấp thụ càng tốt.
Đối với các tấm hấp thụ âm dạng treo, hệ số hấp thụ có thể lớn hơn 1 vì diện tích hấp thụ hiệu quả lớn hơn diện tích hình học.
Ví dụ: Nếu một bức tường hấp thụ 63% năng lượng âm tới và phản xạ lại 37%, thì hệ số hấp thụ âm của tường là 0.63.
Tấm hấp thụ âm - tấm tiêu âm sonic dạng trần thả là giải pháp tiêu âm được yêu thích hiện nay
Hệ số hấp thụ và trở kháng âm được xác định bằng 2 phương pháp, tùy theo loại trường sóng tới:
Ống Kundt (Kundt’s Tube – ISO 10534-2)
Phòng dội âm (Reverberation Room – ISO 354)
Dùng để đo các mẫu nhỏ, thường gọi là ống trở kháng hoặc ống sóng đứng.
Hệ số hấp thụ cho sóng tới vuông góc được xác định bằng cách đo biên độ áp suất lớn nhất và nhỏ nhất của sóng đứng tạo ra trong ống bởi loa phát.
Đây là kỹ thuật đã có từ hơn 50 năm, được chuẩn hóa quốc tế vào năm 1993 (ISO 10534-1).
Phiên bản ISO 10534-2 dùng tín hiệu băng rộng và đo hàm truyền áp suất giữa 2 vị trí micro.
Thường sử dụng ống trở kháng Placid để đo hệ số hấp thụ âm và độ suy giảm truyền âm.
Dùng để đo mẫu lớn (10–12 m²) trong điều kiện trường âm khuếch tán.
Giá trị đo được là trung bình cho mọi góc tới.
Kết quả đo luôn bao gồm hiệu ứng cạnh (hiện tượng nhiễu xạ ở mép mẫu), khiến mẫu có diện tích hấp thụ âm lớn hơn diện tích hình học ⇒ hệ số có thể > 1.0 (không có nghĩa năng lượng hấp thụ > năng lượng tới).
Phòng dội âm tại Viện DASM trong một thử nghiệm đo hệ số hấp thụ âm của vật liệu
Hệ số hấp thụ âm của các vật liệu khác nhau
Hệ số hấp thụ âm phụ thuộc vào:
+ Tính chất của vật liệu
+ Độ dày
+ Điều kiện bề mặt (khoảng không khí và độ dày lớp không khí)
+ Góc tới và tần số sóng âm
Hệ số hấp thụ sẽ thay đổi theo tần số thấp – trung – cao.
Để đánh giá toàn diện, thường đo ở 6 tần số: 125Hz, 250Hz, 500Hz, 1000Hz, 2000Hz, 4000Hz.
Nếu trung bình hệ số ở 6 tần số > 0.2 thì vật liệu được coi là vật liệu tiêu âm, vật liệu có khả năng hấp thụ âm. Và ngược lại nếu hệ số trung bình ở 6 tần số < 0.2 thì đó là vật liệu cách âm, không hấp thụ âm.
| Hệ số hấp thụ âm ở các tần số khác nhau | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Loại bề mặt | 125 Hz | 250 Hz | 500 Hz | 1000 Hz | 2000 Hz | 4000 Hz | |
Tấm tiêu âm gắn cố định | 0.20 | 0.40 | 0.70 | 0.80 | 0.60 | 0.40 | |
Tấm tiêu âm dạng treo | 0.50 | 0.70 | 0.60 | 0.7 | 0.7 | 0.50 | |
Vữa tiêu âm | 0.10 | 0.20 | 0.50 | 0.60 | 0.70 | 0.70 | |
Vữa trát thường trên hệ nan/tấm lót | 0.2 | 0.15 | 0.10 | 0.05 | 0.04 | 0.05 | |
Tấm thạch cao 12,7mm trên khung xương | 0.29 | 0.11 | 0.10 | 0.07 | 0.09 | 0.10 | |
Ván ép 6,35mm trên khung xương | 0.60 | 0.22 | 0.17 | 0.09 | 0.10 | 0.11 | |
Bê tông khối (chưa sơn) | 0.4 | 0.4 | 0.3 | 0.3 | 0.4 | 0.3 | |
Bê tông khối (sơn) | 0.10 | 0.05 | 0.06 | 0.07 | 0.1 | 0.1 | |
Bê tông đổ nguyên khối | 0.01 | 0.01 | 0.02 | 0.02 | 0.02 | 0.03 | |
Gạch | 0.03 | 0.03 | 0.03 | 0.04 | 0.05 | 0.07 | |
Gạch lát vinyl trên bê tông | 0.02 | 0.03 | 0.03 | 0.03 | 0.03 | 0.02 | |
Thảm dày trên bê tông | 0.02 | 0.06 | 0.15 | 0.4 | 0.6 | 0.6 | |
Thảm dày có lót lớp nỉ phía dưới | 0.10 | 0.3 | 0.4 | 0.5 | 0.6 | 0.6 | |
Sàn gỗ | 0.4 | 0.3 | 0.2 | 0.2 | 0.15 | 0.1 | |
Kính cửa sổ thường | 0.3 | 0.2 | 0.2 | 0.1 | 0.07 | 0.04 | |
Kính tấm dày | 0.2 | 0.06 | 0.04 | 0.03 | 0.02 | 0.02 | |
Rèm nhung vừa | 0.07 | 0.3 | 0.5 | 0.7 | 0.70 | 0.6 | |
Ghế bọc nệm (không có người ngồi) | 0.2 | 0.4 | 0.6 | 0.7 | 0.6 | 0. 6 | |
Ghế bọc nệm (có người ngồi) | 0.4 | 0.6 | 0.8 | 0.9 | 0.9 | 0.9 | |
Ghế gỗ (không có người ngồi) | 0.02 | 0.03 | 0.03 | 0.06 | 0.06 | 0.05 | |
Ghế băng gỗ trong nhà thờ (có người ngồi) | 0.40 | 0.4 | 0.70 | 0.70 | 0.80 | 0.7 | |
Vật liệu khác nhau có hệ số hấp thụ âm thanh khác nhau
Dựa vào hệ số hấp thụ âm của vật liệu, chúng ta chia làm nhóm vật liệu hấp thụ hay còn gọi là vật liệu tiêu âm và nhóm vật liệu cách âm. Các vật liệu này có thể được dùng cho:
Cách âm tường, sàn, trần của nhà hát, rạp chiếu phim, hội trường, phòng thu
Tối ưu hóa âm học, cải thiện độ truyền âm trong nhà, tạo hiệu ứng âm thanh tốt hơn.
Mua vật liệu hấp thụ âm ở đâu chất lượng, giá tốt?
Tại Remak – đơn vị hàng đầu Việt Nam về nghiên cứu và sản xuất vật liệu cách âm, vật liệu tiêu âm tán âm, chúng tôi cung cấp trọn bộ giải pháp vật liệu tiêu âm – cách âm cho mọi công trình, mọi nhu cầu.
Sản phẩm tiêu âm của Remak đa dạng chủng loại, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau:
+ Mút tiêu âm cho các công trình phòng thu, phòng nhạc
+ Bông khoáng cách âm tiêu âm, bông thuỷ tinh tiêu âm cho các dự án nhà máy, nhà xưởng công nghiệp
+ Bông sạch Ecowhite cho các dự án phòng sạch
+ Tấm tiêu âm sonic cho các dự án trường học, khách sạn, nhà hàng cao cấp
+ Gỗ tiêu âm, tấm len gỗ tiêu âm trang trí thường dùng cho các dự án hội trường, nhà thi đấu đa năng
Ngoài vật liệu tiêu âm thì Remak còn là đơn vị hàng đầu với các loại vật liệu cách âm chống rung, chống ồn như: tấm cách âm Remak SoundOFF, cao su non, cao su lưu hoá, túi khí mặt bạc, xốp PE foam, xốp XPS foam, ….
Quý khách có nhu cầu tìm hiểu vật liệu hay tư vấn các giải pháp âm học chuyên nghiệp vui lòng liên hệ Remak để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác nhất!
Xem định vị:
- Tổng công ty: Cụm Công Nghiệp Lại Yên, Xã Sơn Đồng, TP. Hà Nội.
- Kho Mỹ Đình: Đối diện 304 đường K2, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- VP Trường Chinh: Số 36, ngõ 120 đường Trường Chinh, phường Kim Liên, TP. Hà Nội.
- Nhà máy: KCN Bình Phú, Phường Kỳ Sơn, Tỉnh Phú Thọ.
- Chi nhánh Đà Nẵng: Số 575, Đường Lê Văn Hiển, Hòa Hải, Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng.
- Chi nhánh Sài Gòn: Số 181/7 Dương công khi, Ấp 9, xã Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh.
* Để rõ đường đi và thuận lợi cho đôi bên Quý khách vui lòng Click vào đây để xem chi tiết.